Chúng ta rất yêu quê hương và có nhiều người thích khám phá đất nước của mình. Hơn nữa, cũng có nhiều người nước ngoài yêu thích vùng đất hình chữ S này. Bài viết sau đây vietnamembassy-kuweit.Org sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về bản đồ gồm 63 tỉnh thành của Việt Nam, trong đó có 58 tỉnh và 5 thành phố trực thuộc trung ương. Điều này giúp bạn có cái nhìn rõ ràng về bản đồ các tỉnh Việt Nam hoặc bản đồ quy hoạch giao thông. Bản đồ Việt Nam – Dân tộc Việt.

Bản đồ Việt Nam – Tự hào đất nước hình chữ S

Bản đồ của Việt Nam.

Contents.

  • 1 Việt Nam – tình yêu, quê hương, con người1.1 Kích thước của Việt Nam..
  • 1.2 Dân số của nước ta.
  • 1.3 Về khía cạnh địa lý.
  • 1.4 Bản đồ chính phủ Việt Nam kích thước lớn năm 2023.
  • 1.5 Bản đồ Việt Nam khu kinh tế và công nghiệp.
  • 1.6 Bản đồ khu vực Bắc Việt Nam.
  • 1.7.1 Hiện nay, vùng miền Trung gồm có 19 tỉnh được phân chia thành 3 tiểu vùng. 1.7 Bản đồ vùng Trung Việt Nam..
  • 1.8 Bản đồ khu vực phía Nam của Việt Nam.
  • 1.9 Bản đồ du lịch của Việt Nam.
  • 1.10 Bản đồ Miền Đông Nam Bộ.
  • 1.11 Bản đồ Vùng đồng bằng sông Cửu Long.
  • 1.12 Bản đồ miền Trung Tây Nguyên.
  • 1.13 Bản đồ miền Nam Trung Bộ.
  • 1.14 Bản đồ miền Trung Bắc.
  • 1.15 Bản đồ Miền Tây Bắc.
  • 1.16 Bản đồ miền Đông Bắc Bộ..
  • 1.17 Bản đồ Vùng đất phẳng của Sông Hồng.
  • 1.18 Các thành phố thuộc trung ương Việt Nam.
  • 1.19 Mật độ dân số của Việt Nam1.19.1 ở Đồng bằng sông Hồng.
  • 1.19.2 Vùng Trung du và vùng núi phía Bắc.
  • 1.19.3 Bắc Trung Bộ và vùng ven biển miền Trung.
  • 1.19.4 Tây Nguyên.
  • 1.19.5 Miền Đông Nam Bộ.
  • 1.19.6 Đồng bằng sông Mekong.
  • 1.20 Bản đồ của Việt Nam qua các giai đoạn lịch sử.
  • 1.21 Bản đồ Việt Nam cho thấy Sông Ngòi.
  • 1.22 Bản đồ của Việt Nam bằng Tiếng Anh chi tiết về các đảo.
  • 2 Lời kết2.1 Những câu hỏi thường gặp về bản đồ của Việt Nam?
  • Việt Nam – tình yêu, quê hương, nhân dân.

    Vị trí: Việt Nam là một quốc gia nằm ở Đông Nam Á, giáp biển Đông và có chung đường biên giới với Trung Quốc, Lào và Campuchia
    Diện tích: 331.212 km²
    Thủ đô: Hà Nội
    Thành phố lớn nhất và trung tâm kinh tế: Thành phố Hồ Chí Minh (trước đây là Sài Gòn)
    Điểm đến du lịch nổi tiếng: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hạ Long, Huế, Hội An, Đà Nẵng, Nha Trang, Đà Lạt, Sapa và Phú Quốc…
    Món ăn địa phương: Phở, bún chả, bánh mì, nem, bánh xèo, chả cá Lã Vọng, hủ tiếu và nhiều món hải sản tươi ngon….

    Các quốc gia láng giềng tiếp giáp ranh giới là Lào, Campuchia, Trung Quốc. Về phía Đông, có biển Đông và vịnh Thái Lan. Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là tên chính thức của quốc gia Việt Nam. Việt Nam nằm ở phía cực Đông của bán đảo Đông Dương trong khu vực Đông Nam Á.

    Việt Nam là một đất nước tuyệt vời, với tình yêu và lòng yêu thương chân thành dành cho đất nước và con người.

    Việt Nam – tình yêu, quê hương, nhân dân.

    Việt Nam là quốc gia theo hệ thống xã hội chủ nghĩa với một đảng lãnh đạo duy nhất, cao nhất của Chính phủ là Đảng Cộng sản, và Tổng bí thư đứng đầu; Chủ tịch nước sẽ có các quyền hạn như: Công bố hiến pháp, pháp lệnh, luật; Tổng Tư lệnh vũ trang; đề nghị Quốc hội bầu; miễn nhiệm Thủ tướng, Chánh án tối cao, Kiểm soát tưởng tối cao.

    Kích thước của Việt Nam.

    Trung Quốc, Philippines, Brunei, Malaysia, Indonesia là các quốc gia có cùng ranh giới biển với Việt Nam qua vịnh Thái Lan. Có tổng diện tích đất khoảng 331.212 km², ranh giới đất liền dài 4.639 km, đường bờ biển dài 3.260 km.

    Kích thước của Việt Nam. là khoảng 331.212 km², là quốc gia có diện tích lớn thứ 65 trên thế giới.

    Kích thước của Việt Nam.

    Các tỉnh thành về địa hình, giao thông hay con được gọi là bản đồ Việt là loại bản đồ chính quyền của Việt Nam. Dưới đây là những hình ảnh của bản đồ Việt Nam mới nhất của năm 2023, hy vọng bạn sẽ có một cái nhìn tổng quát nhất.

    Kích thước của Việt Nam. là khoảng 331.212 km², là quốc gia có diện tích lớn thứ 65 trên thế giới.

    Bản đồ cho thấy chi tiết về địa hình của các tỉnh thành.

    Có 58 tỉnh và 5 thành phố trực thuộc trung ương (Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ, thành phố Hồ Chí Minh) trong đó, hiện tại toàn quốc Việt Nam được chia thành 63 tỉnh thành (không phải 64 tỉnh) có thủ đô là Hà Nội.

    Dân số của nước ta.

    Việt Nam có tổng dân số hơn 93 triệu người và xếp thứ 15 trên thế giới về mật độ dân số. Địa hình chủ yếu của đất nước này là đồi núi, chiếm 75% diện tích toàn quốc, phần còn lại là đồng bằng và trung du.

    Dân số của nước ta. là khoảng 96 triệu người vào năm 2021, đứng thứ 15 trong danh sách các quốc gia có dân số đông nhất trên thế giới. Dân số của nước ta. đang gia tăng theo tốc độ trung bình hàng năm là khoảng 1%.

    Dân số của nước ta.

    Khoảng 40% diện tích đất nước bị chiếm giữ bởi Rừng Việt Nam. Khoảng 75% diện tích đất nước bị bao phủ bởi rừng. Có những chuỗi núi và cao nguyên nổi tiếng như chuỗi Hoàng Liên Sơn, chuỗi Bạch mã và các cao nguyên theo chuỗi Trường Sơn ở phía Nam. Hệ thống hồ, sông ngòi, kênh rạch đa dạng, có các đồng bằng châu thổ như đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và các vùng đồng bằng ven biển miền Trung.

    Về địa lý

    Việt Nam nằm ở vị trí trung tâm khu vực Đông Nam Á, có vị trí tiếp giáp như sau: về phía Đông và Nam tiếp giáp Biển Đông, về phía Tây tiếp giáp Lào và Campuchia, về phía Tây Nam tiếp giáp vịnh Thái Lan, về phía Đông và Nam tiếp giáp Biển Đông, về phía Bắc tiếp giáp Trung Quốc. Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với 188 quốc gia và là thành viên của Liên Hiệp Quốc (năm 1977), ASEAN (năm 1995), WTO (2007).

    Bản đồ hành chính của Việt Nam có kích thước lớn vào năm 2023.

    Năm 2023, dưới đây là bản đồ hành chính Việt Nam kích thước lớn để bạn có thêm nhiều nguồn thông tin và tài liệu để tham khảo hơn nhé.

    Bản đồ hành chính của Việt Nam có kích thước lớn vào năm 2023. là một tài liệu quan trọng và cần thiết để cung cấp thông tin chi tiết về các đơn vị hành chính, biên giới và các thành phố, tỉnh thành trong quốc gia. Nó giúp người sử dụng có cái nhìn tổng quan về cấu trúc hành chính của Việt Nam và là công cụ hữu ích cho việc nghiên cứu, giảng dạy và quản lý địa lý.

    Bản đồ hành chính của Việt Nam có kích thước lớn vào năm 2023.

    Bản đồ Việt Nam vùng kinh tế và công nghiệp.

    Ở Việt Nam, các khu công nghiệp là các khu vực được xây dựng để phát triển công nghiệp theo kế hoạch của mục đích kinh tế, xã hội, môi trường đối với các hệ thống cơ sở hạ tầng và quy định pháp lý riêng.

    Bản đồ Việt Nam vùng kinh tế và công nghiệp.

    Bản đồ Việt Nam vùng kinh tế và công nghiệp.

    Đối với các khu công nghiệp có quy mô nhỏ sẽ được gọi là cụm công nghiệp.

    Bản đồ vùng Bắc Việt Nam.

    Ở đây được chia thành 3 vùng kinh tế quan trọng như sau: Miền Bắc được so sánh như trái tim của đất nước với hệ thống trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa ngay tại thủ đô Hà Nội.

  • Đông Bắc bộ là vùng quan trọng, bao gồm 9 tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh.
  • Bản đồ vùng Bắc Việt Nam. cho chúng ta cái nhìn tổng quan về địa hình, địa lý và các địa danh nổi tiếng của khu vực này, giúp chúng ta dễ dàng tìm hiểu và khám phá vùng đất đầy sắc màu và đa dạng văn hóa.

    Bản đồ vùng Bắc Việt Nam.

  • Đối với khu vực Tây Bắc trọng điểm (bao gồm 6 tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hoà Bình, Lai Châu, Sơn La), chủ yếu tọa lạc tại bên bờ sông Hồng. Riêng Lào Cai, Yên Bái thì đôi khi vẫn được phân loại vào khu vực Đông Bắc nhỏ.
  • Bao gồm mười tỉnh thành: Bắc Ninh, Hà Nam, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc, khu vực quan trọng ở Đồng bằng sông Hồng.
  • Bản đồ vùng Trung Việt Nam.

    Nằm ở giữa Bản đồ Việt Nam, khu vực miền Trung Việt Nam là một trong 3 vùng chính (bao gồm Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ) của Việt Nam. Nơi này có diện tích 151.234 km² (chiếm 45,5% so với tổng diện tích cả nước) và số dân 26.460.660 người (chiếm 27,4% so với tổng dân số cả nước).

    Bản đồ vùng Trung Việt Nam. bao gồm các tỉnh từ Thanh Hóa đến Bình Thuận, với địa hình đa dạng từ núi non, sông suối đến bãi biển trải dài.

    Bản đồ vùng Trung Việt Nam.

    Phía Bắc tiếp giáp khu vực Đồng bằng Sông Hồng và vùng trung du miền núi của Bắc Bộ; phía Tây giáp hai quốc gia Lào và Campuchia; phía Đông giáp Biển Đông; phía Nam giáp các tỉnh Bình Phước, Đồng Nai và Bà Rịa-Vũng Tàu thuộc vùng Nam Bộ.

    Hiện tại khu vực miền Trung bao gồm 19 tỉnh được chia làm 3 tiểu vùng

  • Huế – Thiên Thừa và Trị Quảng, Bình Quảng, Tĩnh Hà, An Nghệ và Hóa Thanh là 6 tỉnh thuộc Bộ Trung Bắc khu vực.
  • Phú Yên, Bình Định, Quảng Ngãi, Đà Nẵng, Quảng Nam, Bình Thuận, Ninh Thuận và Khánh Hòa là tám tỉnh và thành phố thuộc Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • Tây Nguyên là vùng gồm 5 tỉnh từ phía Bắc đến phía Nam bao gồm Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng.
  • Bản đồ khu vực phía Nam của Việt Nam.

    Khu vực phía Nam Việt Nam, hay còn được biết đến với tên gọi Nam bộ, là một vùng địa lý nằm ở phía dưới của đất nước Việt Nam. Với 17 tỉnh thành từ Bình Phước trở xuống phía Nam và hai thành phố lớn là thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Cần Thơ.

    Bản đồ khu vực phía Nam của Việt Nam. cung cấp thông tin về địa hình, các tỉnh thành phố, các tuyến đường và các điểm đặc biệt của khu vực này.

    Bản đồ khu vực phía Nam của Việt Nam.

  • Hồ Chí Minh và Thành phố Bà Rịa-Vũng Tàu, Tây Ninh, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước là 5 tỉnh được gọi là Miền Đông trong Vùng Đông Nam Bộ.
  • Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, còn được gọi là Tây Nam Bộ hoặc miền Tây, bao gồm 12 tỉnh và 1 thành phố; thành phố Cần Thơ, Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng, Kiên Giang, Hậu Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long, Bến Tre, An Giang, Tiền Giang, Đồng Tháp, Long An là 12 tỉnh trong vùng này.
  • Bản đồ du lịch của Việt Nam.

    Bản đồ du lịch của Việt Nam. cung cấp thông tin về các địa danh, địa điểm du lịch, các tuyến đường giao thông, vùng đất và các thành phố ở Việt Nam, giúp du khách có cái nhìn tổng quan về quốc gia này và dễ dàng lựa chọn điểm đến phù hợp cho hành trình của mình.

    Bản đồ du lịch của Việt Nam.

    Bản đồ Miền Đông Nam.

    Bản đồ Miền Đông Nam. cung cấp thông tin về các tỉnh thành phố nằm ở khu vực Đông Nam Bộ Việt Nam, bao gồm các thông tin về địa hình, đường giao thông, các khu du lịch nổi tiếng và các địa danh quan trọng khác.

    Bản đồ Miền Đông Nam.

    Bản đồ Đồng bằng sông Mekong.

    Bản đồ Đồng bằng sông Mekong. cho thấy hệ thống mạng lưới sông ngòi phức tạp, tạo nên một môi trường đa dạng với đầm lầy, rừng tràm, các kênh rạch và ruộng lúa bát ngát.

    Bản đồ Đồng bằng sông Mekong.

    Bản đồ Tây Nguyên.

    Bản đồ Tây Nguyên. sẽ cho bạn cái nhìn tổng quan về vùng đất cao nguyên xinh đẹp này, với các địa danh nổi tiếng như Đà Lạt, Buôn Ma Thuột, Pleiku và Kon Tum. Bạn có thể khám phá các dãy núi hùng vĩ, thung lũng rừng rậm và những cánh đồng mênh mông của đồng bào dân tộc thiểu số.

    Bản đồ Tây Nguyên.

    Bản đồ miền Nam Trung Bộ.

    Bản đồ miền Nam Trung Bộ. cung cấp thông tin chi tiết về các tỉnh và thành phố thuộc khu vực Nam Trung Bộ, bao gồm địa điểm du lịch, địa danh nổi tiếng, con đường giao thông và mạng lưới hạ tầng.

    Bản đồ miền Nam Trung Bộ.

    Bản đồ Miền Trung Bắc.

    Bản đồ Miền Trung Bắc. cung cấp thông tin chi tiết về các tỉnh và thành phố nằm ở khu vực này, bao gồm cả địa hình, con đường, sông ngòi và các địa danh nổi tiếng.

    Bản đồ Miền Trung Bắc.

    Bản đồ của vùng Tây Bắc Bộ.

    Bản đồ của vùng Tây Bắc Bộ. cung cấp thông tin về vị trí và địa hình của khu vực Tây Bắc Bộ, bao gồm các tỉnh và thành phố như Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Yên Bái và Hà Giang.

    Bản đồ của vùng Tây Bắc Bộ.

    Bản đồ miền Đông Bắc Bộ.

    Bản đồ miền Đông Bắc Bộ. là một bản đồ địa lý của khu vực Đông Bắc Bộ Việt Nam, nó hiển thị các tỉnh và thành phố trong khu vực này, cung cấp thông tin chi tiết về địa hình, các con sông và hồ, cũng như các tuyến đường giao thông chính.

    Bản đồ miền Đông Bắc Bộ.

    Bản đồ Đồng bằng Sông Hồng.

    Bản đồ Đồng bằng Sông Hồng. sẽ cho bạn cái nhìn toàn cảnh về vùng đất rộng lớn nằm dọc theo con sông Hồng, với hệ thống mạng lưới sông ngòi, cánh đồng lúa bát ngát và các khu vực đô thị phát triển sầm uất.

    Bản đồ Đồng bằng Sông Hồng.

    Các thành phố trực thuộc trung ương Việt Nam

    Hiện tại, Việt Nam có 5 thành phố thuộc trực thuộc trung ương.

    STT

    Tên thành phố

    Số quận

    Số huyện

    Thị xã

    Xếp loại đô thị

    1

    Hà Nội

    12

    17

    1

    Loại đặc biệt

    2

    Hải Phòng

    7

    8

    0

    Loại I

    3

    Đà Nẵng

    6

    2

    0

    Loại I

    4

    Thành phố Hồ Chí Minh

    19

    5

    0

    Loại đặc biệt

    5

    Cần Thơ

    5

    4

    0

    Loại I

    Mật độ dân số Việt Nam

    STT Tỉnh/ Thành phố Diện tích (km2) Dân số TB (Nghìn người)
    CẢ NƯỚC 331.235,7 94.666,0

    Đồng bằng sông Hồng

    21.260,0 21.566,4
    1 Hà Nội 3.358,6 7.520,7
    2 Vĩnh Phúc 1.235,2 1.092,4
    3 Bắc Ninh 822,7 1.247,5
    4 Quảng Ninh 6.178,2 1.266,5
    5 Hải Dương 1.668,2 1.807,5
    6 Hải Phòng 1.561,8 2.013,8
    7 Hưng Yên 930,2 1.188,9
    8 Thái Bình 1.586,4 1.793,2
    9 Hà Nam 861,9 808,2
    10 Nam Định 1.668,5 1.854,4
    11 Ninh Bình 1.386,8 973,3

    Trung du và miền núi phía Bắc

    95.222,2 12.292,7
    12 Hà Giang 7.929,5 846,5
    13 Cao Bằng 6.700,3 540,4
    14 Bắc Kạn 4.860,0 327,9
    15 Tuyên Quang 5.867,9 780,1
    16 Lào Cai 6.364,0 705,6
    17 Yên Bái 6.887,7 815,6
    18 Thái Nguyên 3.526,6 1.268,3
    19 Lạng Sơn 8.310,1 790,5
    20 Bắc Giang 3.895,6 1.691,8
    21 Phú Thọ 3.534,6 1.404,2
    22 Điện Biên 9.541,2 576,7
    23 Lai Châu 9.068,8 456,3
    24 Sơn La 14.123,5 1.242,7
    25 Hoà Bình 4.590,6

    846,1

    Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

    95.876,0 20.056,9
    26 Thanh Hoá 11.114,6 3.558,2
    27 Nghệ An 16.481,6 3.157,1
    28 Hà Tĩnh 5.990,7 1.277,5
    29 Quảng Bình 8.000,0 887,6
    30 Quảng Trị 4.621,7 630,6
    31 Thừa Thiên Huế 4.902,4 1.163,6
    32 Đà Nẵng 1.284,9 1.080,7
    33 Quảng Nam 10.574,7 1.501,1
    34 Quảng Ngãi 5.155,8 1.272,8
    35 Bình Định 6.066,2 1.534,8
    36 Phú Yên 5.023,4 909,5
    37 Khánh Hoà 5.137,8 1.232,4
    38 Ninh Thuận 3.355,3 611,8
    39 Bình Thuận 7.943,9 1.239,2

    Tây Nguyên

    54.508,3 5.871,0
    40 Kon Tum 9.674,2 535,0
    41 Gia Lai 15.511,0 1.458,5
    42 Đắk Lắk 13.030,5 1.919,2
    43 Đắk Nông 6.509,3 645,4
    44 Lâm Đồng 9.783,3 1.312,9

    Đông Nam Bộ

    23.552,8 17.074,3
    45 Bình Phước 6.876,8 979,6
    46 Tây Ninh 4.041,3 1.133,4
    47 Bình Dương 2.694,6 2.163,6
    48 Đồng Nai 5.863,6 3.086,1
    49 Bà Rịa – Vũng Tàu 1.981,0 1.112,9
    50 TP.Hồ Chí Minh 2.061,4 8.598,7

    Đồng bằng sông Cửu Long

    40.816,4 17.804,7
    51 Long An 4.494,9 1.503,1
    52 Tiền Giang 2.510,6 1.762,3
    53 Bến Tre 2.394,8 1.268,2
    54 Trà Vinh 2.358,3 1.049,8
    55 Vĩnh Long 1.525,7 1.051,8
    56 Đồng Tháp 3.383,8 1.693,3
    57 An Giang 3.536,7 2.164,2
    58 Kiên Giang 6.348,8 1.810,5
    59 Cần Thơ 1.439,0 1.282,3
    60 Hậu Giang 1.621,7 776,7
    61 Sóc Trăng 3.311,9 1.315,9
    62 Bạc Liêu 2.669,0 897,0
    63 Cà Mau 5.221,2 1.229,6

    Bản đồ của Việt Nam qua các giai đoạn lịch sử.

    Bản đồ của Việt Nam qua các giai đoạn lịch sử. mang trong mình những dấu ấn lịch sử, từ các thời kỳ vương triều phong kiến, thời kỳ thuộc địa, đến thời kỳ đấu tranh giành độc lập và thời kỳ phát triển kinh tế hiện đại.

    Bản đồ của Việt Nam qua các giai đoạn lịch sử.

    Bản đồ Việt Nam biểu thị Sông Ngòi.

    Hiện nay, trên bản đồ của Việt Nam, có khoảng 2360 con sông dài hơn 10km, trong đó có 93% là sông ngắn, nhỏ. Có tổng cộng 23 con sông lớn chạy qua biên giới như sông Tiền, sông Hậu, sông Đà và sông Hồng. Những con sông này chạy qua nhiều tỉnh và đã được thêm vào danh sách quản lý của cục đường sông Việt Nam theo quyết định số 1989 ngày 1-11-2010 của Thủ tướng Chính phủ. Trong số đó, có tổng cộng 191 tuyến sông và kênh có chiều dài 6.734,6 km được xem là tuyến đường sông quốc gia.

    Bản đồ Việt Nam biểu thị Sông Ngòi., một con sông quan trọng nằm ở miền Trung Việt Nam, chảy qua nhiều tỉnh thành và mang lại sự sống và phát triển cho khu vực.

    Bản đồ Việt Nam biểu thị Sông Ngòi.

  • Có tất cả 112 miệng sông chảy ra biển và tất cả những miệng sông này đều là những miệng sông lớn xuất phát từ nước bên ngoài, khu vực trung, hạ lưu chảy trên đất nước Việt Nam.
  • Có ba con dòng lớn nhất ở Việt Nam hiện nay là: dòng Hồng, dòng Tiền, dòng Hậu với chiều rộng trung bình khoảng một kilômét.
  • Có những dòng sông có độ dài tối đa ở nước ta như sau: Dòng sông Hồng dài 551 km (bao gồm cả đoạn từ nguồn đến Việt Trì với tên gọi là sông Thao); dòng sông Đà dài 543 km; dòng sông Thái Bình dài 411 km (bao gồm cả đoạn từ nguồn đến Phả Lại – Chí Linh, Hải Dương với tên gọi là sông Cầu).
  • Có tốc độ dòng chảy lớn và khá nguy hiểm là sông Hồng, sông Đà, sông Lô, hiện tại có 3 con sông được xếp vào những con sông nguy hiểm nhất. Trong đó, lưu lượng của sông Hồng cao nhất vào tháng 8 là hơn 9.200m3/s.
  • Bản đồ Việt Nam bằng Tiếng Anh chi tiết các hòn đảo

    Bản đồ Việt Nam bằng Tiếng Anh cung cấp thông tin chi tiết về các hòn đảo, bao gồm tên gọi, vị trí địa lý và các đặc điểm nổi bật của mỗi hòn đảo.

    Bản đồ Việt Nam bằng tiếng Anh mô tả chi tiết các đảo.

    Lời kết

    Cảm ơn bạn đã đọc bài viết này. Hãy theo dõi vietnamembassy-kuweit.Org để có thêm nhiều thông tin hấp dẫn và thú vị khác nữa nhé. Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin thú vị mà bạn đang tìm hiểu. Để bạn đọc có thêm nhiều thông tin để tham khảo, ở đây là bài viết cung cấp những kiến thức về Bản đồ Việt Nam năm 2023 mới nhất.

    Những câu hỏi thường gặp về bản đồ Việt Nam?

    Trên bản đồ miêu tả Việt Nam có kích thước như thế nào?

    Có diện tích tổng cộng khoảng 331.212 km², ranh giới đất liền dài 4.639 km và đường bờ biển dài 3.260 km. Thái Lan giáp vịnh Thái Lan và có biên giới trên biển chung với các nước như Trung Quốc, Philippines, Brunei, Malaysia và Indonesia.

    Mạng lưới sông ngòi của Việt Nam được thể hiện trên bản đồ?

    Có khoảng 2360 dòng sông dài trên 10km trên bản đồ Việt Nam hiện nay, với 93% là sông ngắn, nhỏ. Sông Tiền, sông Hậu, sông Đà và sông Hồng là 4 trong số 23 dòng sông lớn xuyên biên giới.

    Bản đồ Miền Trung Việt Nam có diện tích như thế nào vậy Diachiamthuc?

    Nơi này có diện tích 151.234 km² (chiếm 45,5% so với tổng diện tích toàn quốc) và số dân 26.460.660 người (chiếm 27,4% so với tổng dân số toàn quốc), đối với vùng miền Trung Việt Nam.

    Ngày 11 tháng 4 năm 2023.

    Đánh giá bài viết này