Chúng ta rất yêu quê hương và có nhiều người thích khám phá đất nước của mình. Hơn nữa, cũng có nhiều người nước ngoài yêu thích vùng đất hình chữ S này. Bài viết sau đây vietnamembassy-kuweit.Org sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về bản đồ gồm 63 tỉnh thành của Việt Nam, trong đó có 58 tỉnh và 5 thành phố trực thuộc trung ương. Điều này giúp bạn có cái nhìn rõ ràng về bản đồ các tỉnh Việt Nam hoặc bản đồ quy hoạch giao thông. Bản đồ Việt Nam – Dân tộc Việt.
Bản đồ của Việt Nam.
Contents.
Việt Nam – tình yêu, quê hương, nhân dân.
Vị trí: | Việt Nam là một quốc gia nằm ở Đông Nam Á, giáp biển Đông và có chung đường biên giới với Trung Quốc, Lào và Campuchia |
Diện tích: | 331.212 km² |
Thủ đô: | Hà Nội |
Thành phố lớn nhất và trung tâm kinh tế: | Thành phố Hồ Chí Minh (trước đây là Sài Gòn) |
Điểm đến du lịch nổi tiếng: | Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hạ Long, Huế, Hội An, Đà Nẵng, Nha Trang, Đà Lạt, Sapa và Phú Quốc… |
Món ăn địa phương: | Phở, bún chả, bánh mì, nem, bánh xèo, chả cá Lã Vọng, hủ tiếu và nhiều món hải sản tươi ngon…. |
Các quốc gia láng giềng tiếp giáp ranh giới là Lào, Campuchia, Trung Quốc. Về phía Đông, có biển Đông và vịnh Thái Lan. Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là tên chính thức của quốc gia Việt Nam. Việt Nam nằm ở phía cực Đông của bán đảo Đông Dương trong khu vực Đông Nam Á.
Việt Nam – tình yêu, quê hương, nhân dân.
Việt Nam là quốc gia theo hệ thống xã hội chủ nghĩa với một đảng lãnh đạo duy nhất, cao nhất của Chính phủ là Đảng Cộng sản, và Tổng bí thư đứng đầu; Chủ tịch nước sẽ có các quyền hạn như: Công bố hiến pháp, pháp lệnh, luật; Tổng Tư lệnh vũ trang; đề nghị Quốc hội bầu; miễn nhiệm Thủ tướng, Chánh án tối cao, Kiểm soát tưởng tối cao.
Kích thước của Việt Nam.
Trung Quốc, Philippines, Brunei, Malaysia, Indonesia là các quốc gia có cùng ranh giới biển với Việt Nam qua vịnh Thái Lan. Có tổng diện tích đất khoảng 331.212 km², ranh giới đất liền dài 4.639 km, đường bờ biển dài 3.260 km.
Kích thước của Việt Nam.
Các tỉnh thành về địa hình, giao thông hay con được gọi là bản đồ Việt là loại bản đồ chính quyền của Việt Nam. Dưới đây là những hình ảnh của bản đồ Việt Nam mới nhất của năm 2023, hy vọng bạn sẽ có một cái nhìn tổng quát nhất.
Bản đồ cho thấy chi tiết về địa hình của các tỉnh thành.
Có 58 tỉnh và 5 thành phố trực thuộc trung ương (Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ, thành phố Hồ Chí Minh) trong đó, hiện tại toàn quốc Việt Nam được chia thành 63 tỉnh thành (không phải 64 tỉnh) có thủ đô là Hà Nội.
Dân số của nước ta.
Việt Nam có tổng dân số hơn 93 triệu người và xếp thứ 15 trên thế giới về mật độ dân số. Địa hình chủ yếu của đất nước này là đồi núi, chiếm 75% diện tích toàn quốc, phần còn lại là đồng bằng và trung du.
Dân số của nước ta.
Khoảng 40% diện tích đất nước bị chiếm giữ bởi Rừng Việt Nam. Khoảng 75% diện tích đất nước bị bao phủ bởi rừng. Có những chuỗi núi và cao nguyên nổi tiếng như chuỗi Hoàng Liên Sơn, chuỗi Bạch mã và các cao nguyên theo chuỗi Trường Sơn ở phía Nam. Hệ thống hồ, sông ngòi, kênh rạch đa dạng, có các đồng bằng châu thổ như đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và các vùng đồng bằng ven biển miền Trung.
Về địa lý
Việt Nam nằm ở vị trí trung tâm khu vực Đông Nam Á, có vị trí tiếp giáp như sau: về phía Đông và Nam tiếp giáp Biển Đông, về phía Tây tiếp giáp Lào và Campuchia, về phía Tây Nam tiếp giáp vịnh Thái Lan, về phía Đông và Nam tiếp giáp Biển Đông, về phía Bắc tiếp giáp Trung Quốc. Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với 188 quốc gia và là thành viên của Liên Hiệp Quốc (năm 1977), ASEAN (năm 1995), WTO (2007).
Bản đồ hành chính của Việt Nam có kích thước lớn vào năm 2023.
Năm 2023, dưới đây là bản đồ hành chính Việt Nam kích thước lớn để bạn có thêm nhiều nguồn thông tin và tài liệu để tham khảo hơn nhé.
Bản đồ hành chính của Việt Nam có kích thước lớn vào năm 2023.
Bản đồ Việt Nam vùng kinh tế và công nghiệp.
Ở Việt Nam, các khu công nghiệp là các khu vực được xây dựng để phát triển công nghiệp theo kế hoạch của mục đích kinh tế, xã hội, môi trường đối với các hệ thống cơ sở hạ tầng và quy định pháp lý riêng.
Bản đồ Việt Nam vùng kinh tế và công nghiệp.
Đối với các khu công nghiệp có quy mô nhỏ sẽ được gọi là cụm công nghiệp.
Bản đồ vùng Bắc Việt Nam.
Ở đây được chia thành 3 vùng kinh tế quan trọng như sau: Miền Bắc được so sánh như trái tim của đất nước với hệ thống trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa ngay tại thủ đô Hà Nội.
Bản đồ vùng Bắc Việt Nam.
Bản đồ vùng Trung Việt Nam.
Nằm ở giữa Bản đồ Việt Nam, khu vực miền Trung Việt Nam là một trong 3 vùng chính (bao gồm Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ) của Việt Nam. Nơi này có diện tích 151.234 km² (chiếm 45,5% so với tổng diện tích cả nước) và số dân 26.460.660 người (chiếm 27,4% so với tổng dân số cả nước).
Bản đồ vùng Trung Việt Nam.
Phía Bắc tiếp giáp khu vực Đồng bằng Sông Hồng và vùng trung du miền núi của Bắc Bộ; phía Tây giáp hai quốc gia Lào và Campuchia; phía Đông giáp Biển Đông; phía Nam giáp các tỉnh Bình Phước, Đồng Nai và Bà Rịa-Vũng Tàu thuộc vùng Nam Bộ.
Hiện tại khu vực miền Trung bao gồm 19 tỉnh được chia làm 3 tiểu vùng
Bản đồ khu vực phía Nam của Việt Nam.
Khu vực phía Nam Việt Nam, hay còn được biết đến với tên gọi Nam bộ, là một vùng địa lý nằm ở phía dưới của đất nước Việt Nam. Với 17 tỉnh thành từ Bình Phước trở xuống phía Nam và hai thành phố lớn là thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Cần Thơ.
Bản đồ khu vực phía Nam của Việt Nam.
Bản đồ du lịch của Việt Nam.
Bản đồ du lịch của Việt Nam.
Bản đồ Miền Đông Nam.
Bản đồ Miền Đông Nam.
Bản đồ Đồng bằng sông Mekong.
Bản đồ Đồng bằng sông Mekong.
Bản đồ Tây Nguyên.
Bản đồ Tây Nguyên.
Bản đồ miền Nam Trung Bộ.
Bản đồ miền Nam Trung Bộ.
Bản đồ Miền Trung Bắc.
Bản đồ Miền Trung Bắc.
Bản đồ của vùng Tây Bắc Bộ.
Bản đồ của vùng Tây Bắc Bộ.
Bản đồ miền Đông Bắc Bộ.
Bản đồ miền Đông Bắc Bộ.
Bản đồ Đồng bằng Sông Hồng.
Bản đồ Đồng bằng Sông Hồng.
Các thành phố trực thuộc trung ương Việt Nam
Hiện tại, Việt Nam có 5 thành phố thuộc trực thuộc trung ương.
STT |
Tên thành phố |
Số quận |
Số huyện |
Thị xã |
Xếp loại đô thị |
1 |
Hà Nội |
12 |
17 |
1 |
Loại đặc biệt |
2 |
Hải Phòng |
7 |
8 |
0 |
Loại I |
3 |
Đà Nẵng |
6 |
2 |
0 |
Loại I |
4 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
19 |
5 |
0 |
Loại đặc biệt |
5 |
Cần Thơ |
5 |
4 |
0 |
Loại I |
Mật độ dân số Việt Nam
STT | Tỉnh/ Thành phố | Diện tích (km2) | Dân số TB (Nghìn người) |
CẢ NƯỚC | 331.235,7 | 94.666,0 | |
Đồng bằng sông Hồng |
21.260,0 | 21.566,4 | |
1 | Hà Nội | 3.358,6 | 7.520,7 |
2 | Vĩnh Phúc | 1.235,2 | 1.092,4 |
3 | Bắc Ninh | 822,7 | 1.247,5 |
4 | Quảng Ninh | 6.178,2 | 1.266,5 |
5 | Hải Dương | 1.668,2 | 1.807,5 |
6 | Hải Phòng | 1.561,8 | 2.013,8 |
7 | Hưng Yên | 930,2 | 1.188,9 |
8 | Thái Bình | 1.586,4 | 1.793,2 |
9 | Hà Nam | 861,9 | 808,2 |
10 | Nam Định | 1.668,5 | 1.854,4 |
11 | Ninh Bình | 1.386,8 | 973,3 |
Trung du và miền núi phía Bắc |
95.222,2 | 12.292,7 | |
12 | Hà Giang | 7.929,5 | 846,5 |
13 | Cao Bằng | 6.700,3 | 540,4 |
14 | Bắc Kạn | 4.860,0 | 327,9 |
15 | Tuyên Quang | 5.867,9 | 780,1 |
16 | Lào Cai | 6.364,0 | 705,6 |
17 | Yên Bái | 6.887,7 | 815,6 |
18 | Thái Nguyên | 3.526,6 | 1.268,3 |
19 | Lạng Sơn | 8.310,1 | 790,5 |
20 | Bắc Giang | 3.895,6 | 1.691,8 |
21 | Phú Thọ | 3.534,6 | 1.404,2 |
22 | Điện Biên | 9.541,2 | 576,7 |
23 | Lai Châu | 9.068,8 | 456,3 |
24 | Sơn La | 14.123,5 | 1.242,7 |
25 | Hoà Bình | 4.590,6 |
846,1 |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
95.876,0 | 20.056,9 | |
26 | Thanh Hoá | 11.114,6 | 3.558,2 |
27 | Nghệ An | 16.481,6 | 3.157,1 |
28 | Hà Tĩnh | 5.990,7 | 1.277,5 |
29 | Quảng Bình | 8.000,0 | 887,6 |
30 | Quảng Trị | 4.621,7 | 630,6 |
31 | Thừa Thiên Huế | 4.902,4 | 1.163,6 |
32 | Đà Nẵng | 1.284,9 | 1.080,7 |
33 | Quảng Nam | 10.574,7 | 1.501,1 |
34 | Quảng Ngãi | 5.155,8 | 1.272,8 |
35 | Bình Định | 6.066,2 | 1.534,8 |
36 | Phú Yên | 5.023,4 | 909,5 |
37 | Khánh Hoà | 5.137,8 | 1.232,4 |
38 | Ninh Thuận | 3.355,3 | 611,8 |
39 | Bình Thuận | 7.943,9 | 1.239,2 |
Tây Nguyên |
54.508,3 | 5.871,0 | |
40 | Kon Tum | 9.674,2 | 535,0 |
41 | Gia Lai | 15.511,0 | 1.458,5 |
42 | Đắk Lắk | 13.030,5 | 1.919,2 |
43 | Đắk Nông | 6.509,3 | 645,4 |
44 | Lâm Đồng | 9.783,3 | 1.312,9 |
Đông Nam Bộ |
23.552,8 | 17.074,3 | |
45 | Bình Phước | 6.876,8 | 979,6 |
46 | Tây Ninh | 4.041,3 | 1.133,4 |
47 | Bình Dương | 2.694,6 | 2.163,6 |
48 | Đồng Nai | 5.863,6 | 3.086,1 |
49 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 1.981,0 | 1.112,9 |
50 | TP.Hồ Chí Minh | 2.061,4 | 8.598,7 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
40.816,4 | 17.804,7 | |
51 | Long An | 4.494,9 | 1.503,1 |
52 | Tiền Giang | 2.510,6 | 1.762,3 |
53 | Bến Tre | 2.394,8 | 1.268,2 |
54 | Trà Vinh | 2.358,3 | 1.049,8 |
55 | Vĩnh Long | 1.525,7 | 1.051,8 |
56 | Đồng Tháp | 3.383,8 | 1.693,3 |
57 | An Giang | 3.536,7 | 2.164,2 |
58 | Kiên Giang | 6.348,8 | 1.810,5 |
59 | Cần Thơ | 1.439,0 | 1.282,3 |
60 | Hậu Giang | 1.621,7 | 776,7 |
61 | Sóc Trăng | 3.311,9 | 1.315,9 |
62 | Bạc Liêu | 2.669,0 | 897,0 |
63 | Cà Mau | 5.221,2 | 1.229,6 |
Bản đồ của Việt Nam qua các giai đoạn lịch sử.
Bản đồ của Việt Nam qua các giai đoạn lịch sử.
Bản đồ Việt Nam biểu thị Sông Ngòi.
Hiện nay, trên bản đồ của Việt Nam, có khoảng 2360 con sông dài hơn 10km, trong đó có 93% là sông ngắn, nhỏ. Có tổng cộng 23 con sông lớn chạy qua biên giới như sông Tiền, sông Hậu, sông Đà và sông Hồng. Những con sông này chạy qua nhiều tỉnh và đã được thêm vào danh sách quản lý của cục đường sông Việt Nam theo quyết định số 1989 ngày 1-11-2010 của Thủ tướng Chính phủ. Trong số đó, có tổng cộng 191 tuyến sông và kênh có chiều dài 6.734,6 km được xem là tuyến đường sông quốc gia.
Bản đồ Việt Nam biểu thị Sông Ngòi.
Bản đồ Việt Nam bằng Tiếng Anh chi tiết các hòn đảo
Bản đồ Việt Nam bằng tiếng Anh mô tả chi tiết các đảo.
Lời kết
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết này. Hãy theo dõi vietnamembassy-kuweit.Org để có thêm nhiều thông tin hấp dẫn và thú vị khác nữa nhé. Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin thú vị mà bạn đang tìm hiểu. Để bạn đọc có thêm nhiều thông tin để tham khảo, ở đây là bài viết cung cấp những kiến thức về Bản đồ Việt Nam năm 2023 mới nhất.
Những câu hỏi thường gặp về bản đồ Việt Nam?
Trên bản đồ miêu tả Việt Nam có kích thước như thế nào?
Có diện tích tổng cộng khoảng 331.212 km², ranh giới đất liền dài 4.639 km và đường bờ biển dài 3.260 km. Thái Lan giáp vịnh Thái Lan và có biên giới trên biển chung với các nước như Trung Quốc, Philippines, Brunei, Malaysia và Indonesia.
Mạng lưới sông ngòi của Việt Nam được thể hiện trên bản đồ?
Có khoảng 2360 dòng sông dài trên 10km trên bản đồ Việt Nam hiện nay, với 93% là sông ngắn, nhỏ. Sông Tiền, sông Hậu, sông Đà và sông Hồng là 4 trong số 23 dòng sông lớn xuyên biên giới.
Bản đồ Miền Trung Việt Nam có diện tích như thế nào vậy Diachiamthuc?
Nơi này có diện tích 151.234 km² (chiếm 45,5% so với tổng diện tích toàn quốc) và số dân 26.460.660 người (chiếm 27,4% so với tổng dân số toàn quốc), đối với vùng miền Trung Việt Nam.
Ngày 11 tháng 4 năm 2023.